Danh sách Đại_tướng_Việt_Nam_Cộng_hòa

SttHọ và tênThời gian sốngNăm thụ phongChức vụ sau cùngChú thích
1 Trần Thiện Khiêm (*)[3]
Võ bị Liên quân Viễn Đông[4]
[5]
1925 11/8/1964[6] Thủ tướng Chính phủ
Tổng trưởng Quốc phòng
Đầu tháng 4/1975 xin từ nhiệm cả hai chức vụ

- Ngày 6/12/1962 thăng cấp Thiếu tướng Tham mưu trưởng Liên quân
- Ngày 2/11/1963 thăng cấp Trung tướng Ủy viên Quân sự Hội đồng Quân nhân Cách mạng

2 Dương Văn Minh (*)
Võ bị Thủ Dầu Một
1916-2001 24/11/1964 Tổng thốngTổng thống cuối cùng (2 ngày)

- Ngày 1/11/1955 thăng cấp Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Chiến dịch Hoàng Diệu
- Ngày 8/12/1956 thăng cấp Trung tướng Tư lệnh Quân khu Thủ đô

3 Nguyễn Khánh (*)
Võ bị Liên quân Viễn Đông
1927-2013 27/11/1964 Thủ tướng Chính phủNăm 1965 bị hạ bệ, được cử đi làm Đại sứ lưu động ở ngoài nước

- Ngày 2/11/1960 thăng cấp Thiếu tướng Tham mưu trưởng Bộ Tổng tham mưu
- Ngày 2/11/1963 thăng cấp Trung tướng Tư lệnh Quân đoàn I & Vùng 1 Chiến thuật

4 Cao Văn Viên (*)
Võ bị Cap St Jacques[7]
1921-2008 4/2/1967 Tổng Tham mưu trưởngNgày 27/4/1975 được chấp nhận cho về hưu

- Ngày 3/3/1964 thăng cấp Thiếu tướng Tham mưu trưởng Liên quân
- Ngày 12/10/1965 thăng cấp Trung tướng Tổng Tham mưu trưởng

5 Đỗ Cao Trí (*)
Võ bị Nước Ngọt[8]
1929-1971 23/2/1971 Tư lệnh Quân đoàn III và Quân khu 3Ngày 23/2/1971 tử nạn trực thăng khi đang bay thị sát chiến trường Tây Ninh, được truy thăng Đại tướng

-Ngày 7/7/1963 thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn I & Vùng 1 Chiến thuật
-Ngày 2/11/1963 thăng cấp Trung tướng Tư lệnh Quân đoàn II & Vùng 2 Chiến thuật